TỨ PHẦN LUẬT 四分律
Hán dịch: Tam tạng Phật-đà Da-xá và Trúc-phật-niệm.
Việt dịch: Tỳ-kheo Thích Đỗng Minh và Thích Đức Thắng
Hiệu chính và chú thích: Tỳ-kheo Thích Nguyên Chứng
TỔNG MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT
初分
Hiệu chính và chú thích: Tỳ-kheo Thích Nguyên Chứng
(Hán dịch quyển 1-21, Việt dịch quyển 1, 2)
Tán duyên khởi Chương 1. Ba-la-di 1. Bất tịnh hạnh 2. Bất dữ thủ 3. Đọan nhân mạng 4. Đại vọng ngữ Chương 2. Tăng tàn 01. Cố ý tiết tinh 02. Xúc chạm nữ nhân 02. Xúc chạm nữ nhân 03. Nói lời thô tục 04. Yêu sách cúng dường 05. Mai mối 06. Lập thất nhỏ 07. Cất chùa lớn 08. Vô căn báng 09. Giả căn báng 10. Phá Tăng 11. Tùy thuận phá Tăng 12. Ô tha gia 13. Ác tánh bất thọ nhân ngữ Chương 3. Bất định 1. Giới thứ 1 2. Giới thứ 2 Chương 4. Ni-tát-kỳ ba-dật-đề 01. Súc trường y 02. Ngủ lìa y 03. Chờ y một tháng 04. Nhận y phi thân lý ni 05. Nhờ phi thân lý ni giặt y cũ 06. Xin y nơi nhà phi thân lý 07. Nhận y quá phần 08. Khuyên cư sĩ tăng giá y 09. Khuyên hai nhà tăng giá y 10. Yêu sách giá y quá hạn 11. Ngọa cụ bằng tơ tằm 12. Ngọa cụ tòan đen 13. Ngọa cụ quá phần 14. Ngọa cụ dưới sáu năm 15. Tọa cụ không hoại sắc 16. Quảy lông dê 17. Nhờ chải lông dê 18. Cầm giữ vàng bạc 19. Kinh doanh tài bảo 20. Buôn bán 21. Chứa bát dư 22. Đổi bát mới 23. Xin chỉ sợi 24. Chỉ dẫn thợ dệt 25. Đoạt lại y 26. Thuốc bảy ngày 27. Y tăm mưa 28. Y cấp thí 29. A-lan-nhã gặp nạn lìa y 30. Xoay Tăng vật về mình Chương 5. Ba-dật-đề 01. Cố ý vọng ngữ 02. Mắng nhiếc 03. Nói ly gián 04. Ngủ chung buồn người nữ 05. Ngủ chung buồng với người chưa thọ cụ túc 06. Đọc kinh chung 07. Nói thô tội 08. Nói pháp thượng nhân 09. Thuyết pháp quá năm lời 10. Đào phá đất 11. Phá họai thực vật 12. Nói quanh 13. Nói xấu Tăng sai 14. Trải tọa cụ Tăng không cất 15. Trải ngọa cụ trong phòng Tăng 16. Chen lấn chỗ ngủ 17. Đuổi tỳ-kheo ra ngoài 18. Ghế ngồi không vững 19. Dùng nước có trùng 20. Cất nhà lớn 21. Giáo giới ni không được Tăng sai 22. Giáo thọ ni sau mặt trời lặn 23. Giáo thọ ni vì lợi dưỡng 24. Cho y cho tỳ-kheo-ni 25. May y cho tỳ-kheo-ni 26. Ngồi với tỳ-kheo-ni ở chỗ khuất 27. Hẹn đi chung đường với tỳ-kheo-ni | 28. Đi chung thuyền với tỳ-kheo-ni 29. Thức ân do tỳ-kheo-ni khuyên hóa 30. Đi chung đường với người nữ 31. Lữ quán một bữa ăn 32. Triển chuyển thực 33. Biệt chúng thực 34. Nhận quá ba bát 35. Dư thực pháp 36. Mời người túc thực 37. Phi thời thực 38. Thức ăn cách đêm 39. Bỏ vào miệng vật không được cho 40. Yêu sách mỹ thực 41. Cho ngọai đạo ăn 42. Trước sau bữa ăn đi đến nhà khác mà không báo 43. Ngồi trong nhà đang có ăn 44. Ngồi với người nữ ở chỗ khuất 45. Ngồi một mình với người nữ tại chỗ trống 46. Đuổi đi không cho thức ăn 47. Thuốc bốn tháng 48. Xem quân trận 49. Ngủ lại trong quân 50. Xem quân đội chiến đấu 51. Uống rượu 52. Đùa giỡn trong nước 53. Thọc cù nôn 54. Bất kính 55. Dọa nhát tỳ-kheo 56. Nửa tháng tắm 57. Đốt lửa 58. Giấu vật dụng của tỳ-kheo 59. Tự tiện dùng y không hỏi chủ 60. Họai sắc y mới 61. Đọan sinh mạng 62. Uống nước có trùng 63. Cố gieo nghi hối 64. Che giấu thô tội 65. Truyền cụ túc, người chưa đủ hai mươi tuổi 66. Khơi lại tránh sự 67. Đi chung với cướp 68. Kiên trì ác kiến 69. Hỗ trợ tỳ-kheo bị xả trí 70. Bao che sa-di bị đuổi 71. Không chịu học giới 72. Khinh chê học giới 73. Vô tri học giới 74. Phủ nhận yết-ma 75. Không dữ dục 76. Dữ dục rồi hối 77. Nghe lén đấu tranh 78. Sân đánh tỳ-kheo 79. Nhá đánh tỳ-kheo 80. Vu khống Tăng tàn 81. Thâm nhập vương cung 82. Cầm nắm bảo vật 83. Phi thời vào xóm 84. Giường cao quá lượng 85. Đệm bông 86. Ống đựng kim 87. Ni-sư-đàn quá lượng 88. Phú sang y 89. Áo tắm mưa 90. Lượng y Như Lai Chương 6. Đề-xá-ni 1. Nhận thức ăn phi thân lý ni nơi tục gia 2. Thọ thực do ni chỉ dẫn 3. Thọ thực từ học gia 4. Thọ thực ngoài trú xứ a-lan-nhã Chương 7. Thức-xoa-ca-la-ni Điều 01. 02. 03. 04. 05. 06. 07. 08. 09. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. 76. 77. 78. 79. 80. 81. 82. 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90. Chương 8. Bảy diệt tránh Điều 01. 02. 03. 04. 05. 06. 07. |
PHẦN THỨ HAI
THUYẾT MINH GIÁO PHÁP TỲ-KHEO-NI
Chương 1. Ba-la-di A - Thông giới 01. Bất tịnh hạnh 02. Bất dữ thủ 03. Đoạn nhân mạng 04. Đại vọng ngữ B - Bất cộng giới 05. Ma xúc 06. Bát sự 07. Phú tàng trọng tội 08. Tùy thuận bị xử Chương 2. Tăng-già-bà-thi-sa 01. Mai mối 02. Vô căn báng 03. Giả căn báng 04. Tố tụng 05. Độ nữ tặc 06. Tự ý giải tội 07. Độc hành 08. Nhận của nam nhiễm tâm 09. Tán trợ ni khất thực bất chính | 10. Phá hòa hiệp tăng 11. Tùy thuận phát tăng 12. Ô tha gia 13. Ác tánh bất thọ gián ngữ 14. Tương thân tương trợ ác hành 15. Tán trợ ác hành 16. Dọa bỏ đạo 17. Vu Tăng thiên vị Chương 3. Ni-tát-kỳ Ba-dật-đề A - Thông giới (Điều 01 -- 18) B - Bất cộng giới (Điều 19 -- 30) Chương 4. Ba-dật-đề A - Thông giới (Điều 01 -- 69) B - Bất cộng giới (Điều 70 -- 178) Chương 5. Ba-la-đề đề-xá-ni Điều 1 Điều 2 --- 8 Phụ chú |
PHẦN THỨ BA
PHẦN TĂNG SỰ
Việt dịch quyển 4 & Việt dịch quyển 5
CHƯƠNG I. THỌ GIỚI I. THÍCH THỊ THẾ PHỔ II. TRUYỆN ĐỨC THÍCH TÔN 1. Xuất gia và thành đạo 2. Sơ chuyển Pháp luân 3. Da-xá 4. Long vương Y-la-bát-la III. TĂNG PHÁP THỌ GIỚI 1. Sơ chế Pháp 2. Hòa thượng pháp 3. Nhân và sự như pháp 4. Pháp thức truyền thọ cụ túc CHƯƠNG II. THUYẾT GIỚI I. PHÁP THỨC THUYẾT GIỚI 1. Bố-tát 2. Thuyết pháp 3. Ba-la-đề-mộc-xoa 4. Lịch pháp II. KẾT GIỚI 1. Giới trường 2. Đại giới cọng trú 3. Thất y giới 4. Đại giới liên kết 5. Tiểu giới III. TẬP TĂNG 1. Bạch Tăng 2. Dữ dục 3. Thuyết giới 4. Sám hối 5. Hạn kỳ 6. Phá yết-ma 7. Chuyển trú xứ 8. Hòa hiệp thuyết giới CHƯƠNG III. AN CƯ 1. Kết giới an cư 2. Phân phòng xá 3. Phân ngọa cụ 4. Tiền hậu an cư 5. Trú xứ an cư 6. Xuất giới 7. Phá hạ 8. Ước định an cư CHƯƠNG IV. TỰ TỨ 1. Á pháp 2. Cầu thính 3. Pháp thức tự tứ 4. Chúc thọ tự tứ 5. Phá tự tứ 6. Già tự tứ 7. Hạn kỳ tự tứ 8. Khách tự tự CHƯƠNG V. DA THUỘC I. NHÂN DUYÊN THỦ-LUNG-NA 1. Hai bàn chân 2. Giây đàn căng 3. Sáu tín giải II. NHÂN DUYÊN ỨC NHĨ 1. Tăng già biên địa 2. Những quy định về da thuộc CHƯƠNG VI. Y I. Y PHẤN TẢO II. KỲ-BÀ ĐỒNG TỬ 1. Kỹ nữ thành Vương-xá 2. Học thuốc 3. Chữa bịnh III. ĐÀN VIỆT THÍ Y 1. Kỳ-bà thỉnh nguyện 2. Các loại y quý 3. Nhận và chia 4. Y cát triệt 5. Kỹ nữ thành Tỳ-da-li 6. Ba y 7. Pháp thức phân vật 8. Tăng vật 9. Tỳ-lưu-ly 10. Thân hậu 11. Di vật của Tỳ-kheo 12. Tạp sự CHƯƠNG VII. THUỐC 1. Các loại thuốc 2. Các loại thịt 3. Tịnh trù 4. Tịnh nhục 5. Tám thứ nước 6. Tịnh địa | CHƯƠNG VIII. Y CA-THI-NA. 1. Năm công đức 2. Y như pháp 3. Thọ y 4. Xuất y CHƯƠNG IX. CÂU-THIỂM-DI 1. Tránh sự phát khởi 2. Biệt bộ yết-ma 3. Hoà giải 4. Trường Sanh Vương 5. Tăng hoà hợp 6. Giải yết-ma CHƯƠNG X. CHIÊM-BA 1. Cử tội phi pháp 2. Túc số yết-ma 3. Túc số Tăng 4. Yết-ma bất thành 5. Ngăn yết-ma CHƯƠNG XI. KHIỂN TRÁCH 1. Khiển trách 2. Tẫn xuất 3. Y chỉ 4. Hạ ý 5. Xả trí CHƯƠNG XII. NGƯỜI 1. Phú tàng i. Hành ba-lợi-bà-sa ii. Bản nhật trị iii. Ma-na-đỏa iv. Xuất tội 2. Không phú tàng 3. Tổng hợp tăng tàn CHƯƠNG XIII. PHÚ TÀNG CHƯƠNG XIV. GIÀ YẾT-MA 1. Cầu thính 2. Già thuyết giới 3. Mười như pháp già 4. Tỳ-kheo cử tội 5. Pháp thức già 6. Cáo tội 7. Tỳ-kheo ngăn CHƯƠNG XV. PHÁ TĂNG 1. Đề-bà-đạt-đa 2. Truyện thiện hành 3. Ưu-ba-ly vấn CHƯƠNG XVI. DIỆT TRÁNH I. BẢY DIỆT TRÁNH 1. Hiện tiền tì-ni 2. Ức niệm tỳ-ni 3. Bất si tì-ni 4. Tự ngôn trị 5. Đa nhân ngữ 6. Tội xứ sở 7. Như thảo phú địa II. BỐN TRÁNH SỰ III. TRÁNH SỰ DIỆT 1. Nguyên tắc hiện tiền 2. Diệt ngôn tránh 3. Diệt mích tránh 4. Diệt phạm tránh 5. Diệt sự tránh 6. Ưu-ba-ly hỏi CHƯƠNG XVII. TỲ-KHEO-NI I. KIỀU-ĐÀM-DI II. NI THỌ GIỚI 1. Sa-di-ni 2. Thức-xoa-ma-na 3. Thọ cụ túc i. Bản bộ yết-ma ii. Chánh pháp yết-ma iii. Đại diện thọ giới III. NI THƯỜNG HÀNH CHƯƠNG XVIII. PHÁP 1. Khách tỳ-kheo 2. Vệ sinh 3. Khất thực 4. A-lan-nhã 5. Ẩm thực 6. Nhuộm y |
PHẦN THỨ TƯ
PHẦN TẠP PHÁP
Việt dịch quyển 6
CHƯƠNG I. PHÒNG XÁ 1. Ca-lan-đà Trúc viên 2. Tinh xá 3. Giường nằm 4. Chăn màn 5. Sảnh đường 6. Cấp Cô Độc 7. Thứ bậc Tăng trong già-lam 8. Trú trì 9. Phòng ốc 10. Tường rào chùa 11. Nhà tắm 12. Dùng nước 13. Đất trống 14. Lò sưởi 15. Thọ nhận phi pháp 16. Tứ phương Tăng vật 17. Tỳ-kheo Tri sự 18. Chia cháo CHƯƠNG II. TẠP SỰ 1. Bát 2. Dao 3. Râu-tóc-móng 4. Trang sức 5. Thần biến thị đạo 6. Thiên bức luân 7. Các loại bát cấm 8. Xông bát-Nung bát 9. Trì bát 10. Tịnh quả 11. Câu-chấp 12. Khâu y 13. Vá bát 14. Lấy lửa 15. Lọc nước 16. Ăn ngủ chung 17. Chuyển thể Phật ngôn 18. Kín đáo 19. Dù-gậy-quạt-phất trần 20. Chỗ ngồi 21. Tỏi 22. Khuân vác 23. Tháp Thanh văn 24. Cạo tóc 25. Tháp Phật 26. Tắm 27. Úp bát 28. Yết-ma trì gậy 29. Im lặng cho qua 30. Chúc lành - Thề thốt 31. Giây nịt 32. Gốm 33. Chú thuật 34. Răng-lưõi 35. Nuôi cầm thú 36. Ưu-đà-diên | CHƯƠNG III. NGŨ BÁCH KẾT TẬP CHƯƠNG IV. THẤT BÁCH KẾT TẬP CHƯƠNG V. ĐIỀU BỘ A. BA-LA-DI I. BẤT TỊNH HẠNH 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 3. Cộng súc sanh 4. Dữ học giới 5. Phi đạo 6. Cưỡng dâm II. BẤT DỮ THỦ 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 2. Vật gia dụng 3. Y phục 4. Trốn thuế 5. Trộm tổ chức 5. Sở hữu tụ lạc 6. Trộm kinh 7. Đồng loã 8. Trộm nhầm 9. Di chuyển vật 10. Nguồn nước 11. Chiếm dụng 12. Hoa quả 13. Xe thuyền 14. Vật từ thú vật 15. Giải phóng súc vật 16. Vật dụng của tỳ-kheo 17. Phần của người khác 18. Cầm nhầm 19. Vật vô chủ 20. Mượn tiếng lấy 21. Bắt cóc trẻ 22. Nhận di chúc III. ĐOẠN NHÂN MẠNG 1. Ưu-ba-ly thỉnh hỏi 2. Khuyến khích chết 3. Phương tiện giết 4. Phá thai 5. Cho bệnh chết sớm 6. Sai bảo giết 7. Ngộ sát và cố sát IV. ĐẠI VỌNG NGỮ 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 2. Tự xưng 3. Tự ám chỉ 4. Tự hiện tướng 5. Mục-liên tự thuyết B. TĂNG-GIÀ-BÀ-THI-SA I. LỘNG ÂM II. XÚC NỮ III. THÔ ÁC NGỮ IV. SÁCH CÚNG DƯỜNG V. MÔI GIỚI VI. VÔ CĂN BA-LA-DI CHƯƠNG VI. TỲ-NI TĂNG NHẤT I. MỘT PHÁP II. HAI PHÁP III. BA PHÁP IV. BỐN PHÁP V. NĂM PHÁP VI. SÁU PHÁP VII. BẢY PHÁP VIII. TÁM PHÁP IX. CHÍN PHÁP X. MƯỜI PHÁP XI. MƯỜI MỘT PHÁP |
Source: Phật Giáo Việt Nam