THIÊN KHI NHƯ HUYỄN bình
ĐỖ ĐÌNH ĐỒNG dịch
TIẾNG SÁO THÉP
(100 CÔNG ÁN THIỀN)
Mục Lục
Lời Người Dịch, 5
Tựa của
Tác Giả, 9
100
Công Án, 15-165
Tưởng
Niệm Thiên Khi
Như Huyễn, 166
Thích Tông Diễn Nói về Thiên Khi
Như Huyễn, 168
Vài Nét
Tiểu Sử, 170
Thiên Khi
Như Huyễn Nói về
Thiền Đường của Mình,
Phụ Luc I:
Tham Đồng Khế ---Thạch Đầu Hy Thiên, 175
Phụ Lục II:
Tín Tâm Minh---Tam
Tổ Tăng Xán, 177
Phụ Lục III: Bản
Đối Chiếu Các Tên Việt-Hoa-Nhật , 184
Bảng Liệt Kê Các Công Án1.
Văn Thù Vào Cửa, 15
2.
La Sơn Khai Đường, 16
3.
Nam Tuyền Phật Đá, 18
4. Bách Linh
Chứng Đắc, 19
5. Thiều Sơn Một Câu. 21
6.
Đầu Tử Thọ Trai, 22
7.
Vân Môn Tiệc ở Miếu Thần, 23
8.
Vân Cư Chỉ Dạy, 24
9.
Từ Minh Đại Ý, 26
10.
Dược Sơn Nắm Giữ, 28
11.
Triệu Châu Trùm Đầu , 29
12.
Tam Thánh Gặp
Học Nhân, 31
13.
Tiệm Nguyên Rèm Giấy, 33
14.
Bạch Vân Trắng và Đen, 35
15.
Đại Tùy Tu Bên Trong, 37
16. Qui Sơn
Thời Gian, 38
17.
Đại Tùy Con Rùa, 40
18.
Lâm Tế Trồng Tùng, 41
19.
Triệu Châu Viếng Chùa, 41
20. Đức Sơn
Hiền Đức Ngày Xưa,
21. Phần Dương Cây Gậy, 44
22. Ba Lăng Mật Truyền, 45
23.
Tuyết Phong Chặt Cây, 4
24.
Nam Tuyền Tuổi Phật, 47
25.
Nham Đầu Thùng Nước, 42
26.
Tuyết Phong Chính Xác, 49
27.
Ngưỡng Sơn Ngàn Muôn Cảnh, 50
28.
Long Nha Cảnh Giới Vô Thượng, 51
29.
Ngưỡng Sơn Chào Thầy, 53
30. Thái Tông
Nằm Mộng, 54
31. Qui Sơn Gọi Hai
Tăng Chức, 55
32. Phần Dương
Trừng Phạt Hư Không, 56
33.
Dược Sơn Vấn Đề, 57
34.
Tuyết Phong Thấy
Phật Tánh, 58
35.
Lợi Tung Bài Thơ, 59
36.
Sau Khi Chết Gặp Nhau Ở Đâu, 61
37.
Tuyết Phong Thánh Tính, 62
38. Ra Đi và
Trở Lại, 63
39. Ba Lần Gọi, 65
40. Khe Suối Khô, 66
41.
Động Sơn Ba Tạng, 67
42. Núi Nam, 68
43.
Đạo Lý Tối Hậu của Thiền, 69
44.
Nam Tuyền Chẳng Nhận Cả Tăng Lẫn Tục, 70
45. Vu Địch Hỏi Phật, 72
46. Chữ Tâm, 73
47.
Triệu Châu Đo Nước, 74
48.
Địa Tạng Phật Pháp, 75
49.
Huyền Sa Giấy Trắng, 77
50.
Nghĩa Trung Thuyết Pháp, 78
51. Bảo
Phúc Cái Chùa, 79
52.
Hoa Nghiêm Trở Lại Thế Gian Mê Hoặc, 81
53.
Huệ Trung Đánh Đuổi Đệ Tử, 82
54.
Nham Đầu Hai
Bữa Ăn, 83
55.
Mục Châu Kẻ
Độn Căn, 85
56.
Lỗ Tổ Quay Mặt Vào Tường, 86
57.
Lâm Tế Người Không Ngôi Vị, 87
58. Pho Tượng
Quan Thế Âm, 89
59.
Vô Nghiệp Vọng Tưởng, 90
60. Cái Gối Gỗ, 92
61.
Vân Môn Quả Thánh, 93
62.
Nam Tuyền Am Nhỏ, 95
63.
Dược Sơn Thuyết Pháp, 96
64. Cảnh Thanh Gậy To, 97
65. Vật
Kỳ Diệu Nhất, 99
66.
Đạo Ngô Đạo Lý Thâm Sâu, 99
67.
Càn Phong Luân Hồi, 101
68.
Vân Môn Ba Ngày, 103
69. Quan Thượng Thư, 104
70.
Triệu Châu Trụ Chỗ Nào, 106
71.
Vân Môn Nếp Nhà, 108
72.
Bảo Thọ Quay Lưng, 110
73.
Tuyết Phong Từ Chối Ông Tăng, 111
74. Chọn Người Khai Sáng Một Ngôi Chùa, 114
75. Ông Tăng
Ngồi Thiền, 117
76.
Địa Tạng Hoa Mẫu Đơn, 119
77.
Động Sơn Khuyên Tăng, 120
78.
Vân Cư Tặng Y, 122
79. Đức Sơn
Giáo Pháp Tột Cùng, 124
80.
Ba Tiêu Không Dạy, 125
81. Cao Đình Đánh Tăng, 127
82.
Nham Đầu Cái Búa, 129
83.
Ngưỡng Sơn Vẽ Một Đường, 131
84.
Càn Phong Một Đường, 133
85.
Huyền Sa Thuyền Sắt, 134
86.
Ngưỡng Sơn Ngồi Thiền, 136
87. Thiền Nguyệt Khảy Móng Tay, 137
88.
Dược Sơn Cái Hồ, 122
89.
Tuyết Phong Quả Cầu Gỗ, 141
90. Cái Mâm Vỡ, 142
91.
Pháp Nhãn Giọt Nước , 143
92.
Tào Sơn Bốn Không, 144
93. Đức Sơn
Sư Tử, 146
94. Sống
Một Mình, 148
95.
Lâm Tế Mắt Chánh, 150
96.
Nham Đầu Ba Giới, 152
97. Thân Phật, 154
98. Hưu Tịnh Dùng Trò Chơi, 156
99.
Đại Điên Bao Nhiêu Tuổi, 159
100. Qui Sơn
Phương Trượng, 163