Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV
TỨ DIỆU ĐẾ
NỀN TẢNG NHỮNG LỜI PHẬT DẠY
Nhà Xuất Bản Tôn Giáo
Nguyên tác: The Four Noble Truths (1997)
Bản dịch Anh ngữ: Geshe Thupten Jinpa - Hiệu chỉnh: Dominique Side
Bản dịch Việt ngữ: Võ Quang Nhân - Hiệu đính: Nguyễn Minh Tiến
Tài liệu đọc thêm
• The World of Tibetan Buddhism, The Dalai Lama, (bản dịch Anh ngữ của Thubten Jinpa), Wisdom, Boston, 1995
• The Meaning of Life from a Buddhist Perspective, The Dalai Lama, (Jeffrey Hopkins biên tập và dịch sang Anh ngữ), Wisdom, 1992
• Gentle Bridges – Conversation with the Dalai Lama on the Science of the Mind, (Jeremy Hayward vaø Francisco J Varela biên tập), Shambhala, USA, 1992
• Cutting Through Appearances: Practice and Theory of Tibetan Buddhism, (Geshe Lhundup Sopa and Jeffrey Hopkins biên tập), Snow Lion, New York, 1989
• Myriad World, Jamgön Kongtrul, Snow Lion, 1995
• Pure Appearance: Development and Completion Stages in Vajrayana Practice, H. H. Dilgo Khyentse Rinpoche, Snow Lion, 1996
Thuật ngữ
Abhidharma: A-tì-đạt-ma hay
Vi diệu phápAbhidharmakosha: At-tì-đạt-ma
Câu-xá luận, của ngài Vasubandhu. Bản dịch Anh ngữ (dịch lại từ bản dịch tiếng Pháp) của Leo M. Pruden, Abhidharmakoshabhashyam, Berkeley, California, Asian Humanities Press, 1991.
Abhidharmasamuchchaya:
Đại thừa A-tì-đạt-ma tập luận, của ngài Asanga. Bản dịch
Pháp ngữ của Walpola Rahula, Le Compendium de la Super-Doctrine (Philosophie d” Asanga), Paris, Ecole Française d”Extrême-Orient, 1971. Tên Anh ngữ là Compendium of Knowledge.
Anatman:
Vô ngã.
Arha: A-la-hán.
Trở thành A-la-hán là
mục tiêu cuối của Shravakayna (
Thanh văn). Một dạng Niết-bàn,
vượt qua tái sinh nhưng chưa đạt
Phật quả.
Arya: thánh.
Aryadeva: Thánh Đề-bà (
Thánh Thiên) Học trò của ngài Nagarjuna và
tác giả của nhiều bộ
luận giải quan trọng.
Asanga
Vô Trước.
Đại sư vĩ đại người Ấn (
vào khoảng thế kỉ thứ 4), anh em cùng mẹ với Vasubandhu (
Thế Thân), người đã soạn ra nhiều trước tác quan trọng của
Đại thừa, được ban truyền từ đức Di-lặc
Bồ Tát. Ngài
đặc biệt được xem là người
đề xướng Duy Thức Tông.
Asura A-tu-la, giới thần
Atman Hữu ngã.
Avidya
Vô minh.
Bhavaviveka
Phân Biệt Minh
Bồ Tát. Có khi viết là Bhavya, một
hình ảnh quan trọng trong trường phái Svatantrika-Madhymaka.
Bodhi Bồ-đề, giác trí,
giác ngộ. Sự
gạn lọc tinh tế khỏi mê mờ và
liễu ngộ được mọi phẩm chất (của
thực tại).
Bodhicharyavatara
Đại giác nhập môn hay
Nhập Bồ-đề hành luận.
Tác phẩm của ngài Shantideva. Các bản dịch Anh ngữ
bao gồm A Guide to Bodhisattva's Way of Life của Stephen Batchelor, Dharamsala, Library of Tibetan Works and Archieve, 1979; và The Way of Bodhisattva, của Padmakara Translation Group, Shambhala, Boston, 1997.
Bodhichitta
Bồ-đề tâm.
Bodhisattva
Bồ Tát. Người
quyết định đưa mọi
chúng sinh đến
liễu ngộ và là người
thực hành Bồ Tát đạo của
Đại thừa.
Buddhapalita
Phật Hộ.
Đại sư Ấn Độ sống vào thế kỉ 4, người
sáng lập Prasangika-Madhyamaka.
Chandrakirti
Nguyệt Xứng.
Vào khoảng thế kỉ 3 - 4,
đại sư vĩ đại nhất của trường phái Prasangika-Madhymaka.
Chantideva
Tịch Thiên.
Chatuhshatakashastrakarika
Trung Đạo tứ bách kệ tụng,
tác phẩm của ?ryadeva. Các bản dịch Anh ngữ của K. Lang, ?ryadeva's Chatuhshataka: On the Bodhisattva's Cultivation of Merit and Knowledge, Indiske Studier, Vol. VII, Copenhagen, Akademish Forlag, 1986; và Geshe Sonam Rinchen và Ruth Sonam, Yogic, Deeds of Bodhisattvas: Gyelstap on ?ryadeva's Four Hundred, Ithaca, Snow Lion, 1994.
Chittamatra
Duy thức tông, trường phái
Duy tâm.
Dasabhumika Sutra
Thập Địa kinhDharmakirti
Pháp Xứng.
Đại sư Phật giáo nổi tiếng trong thế kỉ 7.
Duhkha
đau khổ.
Gelug Hoàng mạo phái hay
Cách-lỗ pháiKalachakra
Thời luân, hay Bánh xe
thời gian.
Karma nghiệp.
Karuna
từ bi,
từ ái,
bác ái,
từ tâm,
nhân từ.
Klesha
ý tưởng và xúc cảm
ưu phiền,
phiền não.
Madhyamaka
Trung quán. Viết theo
ý nghĩa là “trung đạo”, trường phái
triết học Phật giáo cao nhất trong bốn trường phái chính. Đầu tiên được
diễn giải bởi Nagarjuna và được xem là cơ sở của
Kim cương thừa.
Trung đạo nghĩa là
không chấp giữ theo các
quan điểm cực đoan,
đặc biệt là
các chủ nghĩa
thường hằng và
chủ nghĩa hư vô.
Mahayana
Đại thừa, nghĩa là “cổ xe lớn”,
phương tiện của các
Bồ Tát. Điều đó là vĩ đại vì
mục tiêu của
Đại thừa là
toàn giác (
Phật quả),
vì lợi ích của tất cả
chúng sinh.
Mahayana-uttaratantrashastra
Đại thừa tối thượng luận,
Cứu cánh nhất thừa bảo tính luận.
Bài luận này được quy cho là của ngài Maitreya (Di-lặc). Bản dịch Anh ngữ từ tiếng Phạn của E. Obermiller, Sublime Science of the Great Vehicle to Salvation in Acta Orientalia 9 (1931), trang 81 - 306; và Takasaki, A Study on the Ratnagotravibhaga, Rome, ISMEO, 1966. Bản dịch Anh ngữ từ tiếng
Tây Tạng của Ken và Katia Holmes: The changeless Nature, Dumfriesshire, Karma Drubgyud Darjay Ling, 1985. Tên Anh ngữ: Supreme Continuum of Mahayana.
Maitreya Di-lặc. Vị Phật tương lai, vị Phật thứ 5
xuất hiện trong
vũ trụ hiện tại.
Majjhima Nikaya
Trung A Hàm (
Trung Bộ Kinh).
Mandala Mạn-đà-la.
Vũ trụ với cung điện của một vị thánh ở
trung tâm, được
mô tả như là sự
hình tượng hóa trong
thực hành Mật tông.
Manjushri Văn-thù-sư-lợi.
Mantra chú,
mật chú,
thần chú.
Biểu thị của
giác ngộ tối cao trong dạng
âm thanh. Các âm tiết được dùng trong các
thực hành hình tượng hóa để
cầu khẩn các vị
thánh trí huệ.
Meru Núi Tu-di.
Moksa Mộc-xoa;
giải thoát.
Tự do khỏi
luân hồi, đạt
quả vị A-la-hán hoặc
quả vị Phật.
Mulamahyamakakarika
Căn bản Trung quán luận tụng,
Trung quán luận. Dịch phẩm của Nagarjuna. Bản dịch Anh ngữ của F. Streng, Emptiness: A Study in Religious Meaning, Nashville and New York, Abingdon Press, 1967. Xem thêm K. Inada, Nagarjuna: A Translataion of his Mulamadhyamaka, Tokyo, Hokuseido, 1970.
Mulamahyamakavrttiprasannapada
Trung quán minh cú luận. Một
luận giải của Chandrakirti về Mulamahyamakarika của ngài Nagarjuna. Bản dịch Anh ngữ của một số chương có trong M. Sprung, “Lucid Exposition of the Middle Way”. Tên Anh ngữ: Clear Words.
Nagarjuna
Long Thọ Bồ Tát.
Đại sư người Ấn của thế kỉ 1 - 2, là người
diễn giải giáo lý Trung quán, và soạn thảo nhiều
luận giải triết học.
Nirodha diệt,
Diệt đế,
trạng thái chấm dứt khổ.
Nirvana Niết-bàn.
Paramarthasatya
Chân đế.
prajna Bát-nhã, tuệ, huệ,
trí huệ.
Pramanavarttika Xem Pramanavarttikakarika.
Pramanavarttikakarika
Chú giải tập lượng luận, Lượng
thích luận.
Tác phẩm của ngài Dharmakirti. Tên Anh ngữ: Commentary on the Compendium of Valid Cognition. Xem thêm Dreyfus, Georges B. J. Recognizing Reality: Dharmakirti's Philosophy and Its Tibetan Interpretations. Albany: State University of New York Press, 1997.
Prasangika Trường phái Cụ duyên.
Prasannapada
Minh cú luận. Xem ở tên đầy đủ là Mulamahyamakavrttiprasannapada.
Pratimoksha
Giới luật.
Pratiyasamutpada
Duyên khởi, có nguồn gốc
phụ thuộc.
Pretas
ngạ quỷSamadhi định.
Samsara
luân hồi. Chu trình của sự sống chưa
giác ngộ trong đó
chúng sinh bị
luân chuyển không
kết thúc bởi các xúc cảm
tiêu cực và nghiệp từ
trạng thái tái sinh này sang
trạng thái khác. Cội rễ của
luân hồi là
vô minh.
Samvaharasatya
Tục đế.
Samyutta Nikaya kinh
Tạp A HàmSarvastivadin
Nhất thiết hữu bộ.
Sautrantika
Kinh lượng bộ.
Shamatha tĩnh lặng. “Bình thản trường cửu”.
Thực hành thiền của
việc làm cho
tâm thức bình thản để
tuần tự thanh thản,
hoàn toàn thoát khỏi các nhiễu loạn của
ý tưởng.
Shantideva
Tịch Thiên. Nhà thơ và là
đại sư vĩ đại của thế kỉ 7.
Shariputra Xá-lợi-phất.
Shila giới
Shravaka Thinh văn. Người theo cổ xe gốc của
Phật giáo (Thinh văn thừa) với
mục đích đạt được giải thoát khỏi
đau khổ của
luân hồi, tức là một vị A-la-hán. Không như các
Bồ Tát, các Thinh văn không mong cầu
đạt được giác ngộ vì lợi ích của tất cả
chúng sinh mà hướng đến
sự giải thoát tự thân là chính.
Shravakayana Thinh văn thừa. Cổ xe của nhừng người lắng nghe trên cơ sở các
giáo huấn về
Tứ diệu đế.
Shunyata
Tính Không. Việc thiếu vắng của sự
tồn tại thật sự trong mọi
hiện tượng.
Siddhartha Tất-đạt-đa, Sĩ-đạt-đa. Vị
thái tử sau này
đắc đạo và
trở thành đức Phật Thích-ca.
Sutra
kinh điển. Những
giáo lý của cả Thinh văn thừa và
Đại thừa.
Svatantrika
Y tự khởi tông.
Tantrayana
Kim cương thừa, Mật thừa. Xem thêm Vajrayana.
Theravada
Bộ phái Nguyên thủy,
Trưởng lão bộTsongkhapa Tông-khách-ba
Uttaratantra
Tối thượng luận. Xem ở tên đầy đủ là Mahayana-uttaratantrashastra.
Vaibhashika
Tì-bà-sa luận bộ.
Vajrayana
Kim cương thừa, Mật thừa, dịch nghĩa là “cổ xe kim cương”.
Vasubandhu
Thế Thân Bồ Tát.
Đại sư vĩ đại người Ấn, anh em cùng mẹ với ngài Asa?ga, là người soạn thảo các
bài luận triết học cổ điển về các
học thuyết của
Nhất thiết hữu bộ,
Kinh lượng bộ, và
Duy thức tông.
Vipashyanan
Minh sát.
Thiền định thấu suốt.