CHƯƠNG I. PHÒNG XÁ 1. Ca-lan-đà Trúc viên 2. Tinh xá 3. Giường nằm 4. Chăn màn 5. Sảnh đường 6. Cấp Cô Độc 7. Thứ bậc Tăng trong già-lam 8. Trú trì 9. Phòng ốc 10. Tường rào chùa 11. Nhà tắm 12. Dùng nước 13. Đất trống 14. Lò sưởi 15. Thọ nhận phi pháp 16. Tứ phương Tăng vật 17. Tỳ-kheo Tri sự 18. Chia cháo CHƯƠNG II. TẠP SỰ 1. Bát 2. Dao 3. Râu-tóc-móng 4. Trang sức 5. Thần biến thị đạo 6. Thiên bức luân 7. Các loại bát cấm 8. Xông bát-Nung bát 9. Trì bát 10. Tịnh quả 11. Câu-chấp 12. Khâu y 13. Vá bát 14. Lấy lửa 15. Lọc nước 16. Ăn ngủ chung 17. Chuyển thể Phật ngôn 18. Kín đáo 19. Dù-gậy-quạt-phất trần 20. Chỗ ngồi 21. Tỏi 22. Khuân vác 23. Tháp Thanh văn 24. Cạo tóc 25. Tháp Phật 26. Tắm 27. Úp bát 28. Yết-ma trì gậy 29. Im lặng cho qua 30. Chúc lành - Thề thốt 31. Giây nịt 32. Gốm 33. Chú thuật 34. Răng-lưõi 35. Nuôi cầm thú 36. Ưu-đà-diên | CHƯƠNG III. NGŨ BÁCH KẾT TẬP CHƯƠNG IV. THẤT BÁCH KẾT TẬP CHƯƠNG V. ĐIỀU BỘ A. BA-LA-DI I. BẤT TỊNH HẠNH 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 3. Cộng súc sanh 4. Dữ học giới 5. Phi đạo 6. Cưỡng dâm II. BẤT DỮ THỦ 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 2. Vật gia dụng 3. Y phục 4. Trốn thuế 5. Trộm tổ chức 5. Sở hữu tụ lạc 6. Trộm kinh 7. Đồng loã 8. Trộm nhầm 9. Di chuyển vật 10. Nguồn nước 11. Chiếm dụng 12. Hoa quả 13. Xe thuyền 14. Vật từ thú vật 15. Giải phóng súc vật 16. Vật dụng của tỳ-kheo 17. Phần của người khác 18. Cầm nhầm 19. Vật vô chủ 20. Mượn tiếng lấy 21. Bắt cóc trẻ 22. Nhận di chúc III. ĐOẠN NHÂN MẠNG 1. Ưu-ba-ly thỉnh hỏi 2. Khuyến khích chết 3. Phương tiện giết 4. Phá thai 5. Cho bệnh chết sớm 6. Sai bảo giết 7. Ngộ sát và cố sát IV. ĐẠI VỌNG NGỮ 1. Ưu-ba-ly thỉnh vấn 2. Tự xưng 3. Tự ám chỉ 4. Tự hiện tướng 5. Mục-liên tự thuyết B. TĂNG-GIÀ-BÀ-THI-SA I. LỘNG ÂM II. XÚC NỮ III. THÔ ÁC NGỮ IV. SÁCH CÚNG DƯỜNG V. MÔI GIỚI VI. VÔ CĂN BA-LA-DI CHƯƠNG VI. TỲ-NI TĂNG NHẤT I. MỘT PHÁP II. HAI PHÁP III. BA PHÁP IV. BỐN PHÁP V. NĂM PHÁP VI. SÁU PHÁP VII. BẢY PHÁP VIII. TÁM PHÁP IX. CHÍN PHÁP X. MƯỜI PHÁP XI. MƯỜI MỘT PHÁP |